1. Nguyên tắc bồi thường:
- Mức bồi thường được xác định dựa trên cơ sở thiệt hại thực tế và mức thiệt hại được tính theo giá thị trường đối với vật phẩm, hàng hóa cùng loại tại địa điểm và thời điểm mà bưu gửi/vật gửi đó được chấp nhận, nhưng không vượt quá mức bồi thường tối đa trong trường hợp bưu gửi/vật gửi bị mất hoặc hư hại hoàn toàn.
- Trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày gửi đối với bưu phẩm trong nước và 01 tháng đối với bưu phẩm quốc tế, người gửi có quyền khiếu nại thông tin liên quan đến tài liệu, hàng hóa của mình hoặc 01 tháng kể từ ngày bưu gửi được phát cho người nhận cân đối với khiếu nại về việc bưu gửi bị suy suyển, hư hỏng, căn cứ vào biên bản bàn giao hàng hóa và báo phát xác nhận tại thời điểm phát hàng. Quá thời hạn trên, mọi khiếu nại sẽ không được giải quyết.
- Trường hợp Tasetco Express và người gửi có thỏa thuận cụ thể thì Tasetco Express sẽ bồi thường theo thỏa thuận cụ thể đó.
2. Trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường khi:
a) Thiệt hại xảy ra hoàn toàn do lỗi vi phạm hợp đồng của người sử dụng dịch vụ bưu chính hoặc do đặc tính tự nhiên, khuyết tật vốn có của vật chứa trong bưu gửi đó.
b) Hàng dễ vỡ (thủy tinh, sành, sứ…) hoặc hàng hóa đặc biệt (chất lỏng, mực in, sơn nước…) bị hư hỏng trong quá trình vận chuyển.
c) Người sử dụng dịch vụ bưu chính không chứng minh được việc gửi và suy suyển, hư hỏng bưu gửi.
d) Bưu gửi đã được phát và người nhận không có ý kiến khi nhận bưu gửi.
e) Bưu gửi bị tịch thu hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp luật của nước nhận.
f) Người sử dụng dịch vụ bưu chính không thực hiện đúng các quy định về khiếu nại, giải quyết tranh chấp quy định tại Điều 38 và Điều 39 của Luật Bưu chính.
g) Các thiệt hại gián tiếp hoặc những nguồn lợi không thực hiện được do việc mất, suy suyển, hư hỏng tài liệu, hàng hóa và phát chậm gây nên.
h) Người gửi không có chứng từ xác nhận việc gửi.
i) Chiến tranh, thiên tai, hỏa hoạn.
j) Chậm chỉ tiêu thời gian do nguyên nhân máy bay trễ chuyến, hủy chuyến.
k) Khiếu nại quá thời hạn quy định.
l) Các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật.
3. Quy định trách nhiệm bồi thường của Tasetco Express khi có tổn thất phát sinh:
Trường hợp vật gửi (Tài liệu, Bửu phẩm..) do tổn thất, mất mát của người gửi, sau khi chứng minh lỗi thuộc về bên vận chuyển, thì bên vận chuyển sẽ bồi hoàn những thiệt hại vật chất cho người gửi theo quy định.
Dịch vụ chuyển phát nhanh tài liệu thông thường:
- Cước phí: Theo bảng giá
- Mức đền bù: Đền bù = 4 lần cước vận chuyển đã bao gồm hoàn trả lại cước dịch vụ đã sử dụng.
- Theo quyết định: Theo nghị định số: 47/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/6/2011. Theo QĐ số: 15/QĐ –TASETCO/2013 do Công ty ban hành.
Dịch vụ chuyển phát nhanh hàng hóa thông thường
- Cước phí: Theo bảng giá
- Mức đền bù: Đền bù = 150.000 đ/ 1 kg. Đền bù tối đa = 1.500.000đ/1 bưu gửi.
- Theo quyết định: Theo nghị định số: 47/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/6/2011. Theo QĐ số: 15/QĐ –TASETCO/2013 do Công ty ban hành.
Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế
- Cước phí: Theo bảng giá
- Mức đền bù: 09 SDR/kg nhưng không thấp hơn 30 SDR cho một bưu gửi cộng với hoàn trả lại cước của dịch vụ đã sử dụng.
- Theo quyết định: Theo nghị định số: 47/2011/NĐ-CP của Chính phủ ngày 17/6/2011. Theo QĐ số: 15/QĐ –TASETCO/2013 do Công ty ban hành.
4. Quy định bồi thường trong cung ứng và sử dụng dịch vụ gia tăng:
Dịch vụ Hóa đơn tài chính | Cước vận chuyển + Phí gia tăng = 20.000 đ/1 Hóa đơn tài chính. | 1.000.000 đ/ 1 Hóa đơn . |
– Theo bảng giá công bố. – Theo QĐ số: 15/QĐ -TASETCO/2013 do Công ty ban hành |
|
Dịch vụ hồ sơ thầu | Theo bảng giá | 2.000.000 đ/ 1 bưu gửi | – Theo QĐ số: 15/QĐ – TASETCO/2013 do Công ty ban hành | |
Dịch vụ Đặc biệt (Hỏa tốc, trong ngày, hẹn giờ, 9H, 12H, 16H) |
Theo bảng giá | – Đền bù = 4 lần cước vận chuyển đã bao gồm hoàn trả lại cước dịch vụ đã sử dụng. | – Theo nghị định số: 47/2011/NĐ – CP của Chính phủ ngày 17/6/2011 – Theo QĐ số: 15/QĐ -TASETCO/2013 do Công ty ban hành | |
Dịch vụ hàng thực phẩm, đông lạnh, linh kiện điện tử, Vaccine, giá trị cao. “Không mua bảo hiểm chứng từ” |
Theo bảng giá | – Đền bù = 4 lần cước vận chuyển đã bao gồm hoàn trả lại cước dịch vụ đã sử dụng. | – Theo nghị định số: 47/2011/NĐ – CP của Chính phủ ngày 17/6/2011 – Theo QĐ số: 15/QĐ -TASETCO/2013 do Công ty ban hành | |
Dịch vụ bảo hiểm chứng từ | Cước vận chuyển + Phí gia tăng = 2% giá trị khai giá. (Phí bảo hiểm tối thiểu 100.000 đồng/ 1 bưu gửi. Giá trị khai giá tối đa 10 triệu đồng/ 1 bưu gửi) | Đền bù 100 % giá trị khai giá | – Theo QĐ số: 15/QĐ -TASETCO/2013 do Công ty ban hành | |
Dịch vụ bảo hiểm hàng thông thường | Cước vận chuyển + Phí gia tăng = 3% giá trị khai giá. (Phí bảo hiểm tối thiểu 100.000 đồng/ 1 bưu gửi. Giá trị khai giá tối đa 100 triệu đồng/ 1 bưu gửi) | Đền bù 100 % giá trị khai giá | – Theo QĐ số: 15/QĐ -TASETCO/2013 do Công ty ban hành | |
Dịch vụ bảo hiểm hàng hoá, hàng giá trị cao | Cước vận chuyển + Phí gia tăng = 4% giá trị khai giá. (Phí bảo hiểm tối thiểu 200.000 đồng/ 1 bưu gửi. Giá trị khai giá tối đa 100 triệu đồng/ 1 bưu gửi) | Đền bù 100 % giá trị khai giá | – Theo QĐ số: 15/QĐ -TASETCO/2013 do Công ty ban hành |