Định nghĩa
- Định nghĩa: Dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước là dịch vụ nhận gửi, vận chuyển và phát các loại thư từ, tài liệu, hàng hóa (gọi tắt là bưu gửi) theo chỉ tiêu thời gian được công bố trước.
Phạm vi cung cấp dịch vụ
Phạm vi cung cấp dịch vụ: Hiện nay, dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước được cung cấp tại 63 tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Khu vực 1: Gồm 28 tỉnh, thành phố khu vực phía Bắc là: Bắc Cạn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Nội, Hà Giang, Hà Nam, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Hòa Bình, Lào Cai, Lai Châu, Lạng Sơn, Nam Định, Nghệ An, Ninh Bình, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Thái Bình, Thái Nguyên, Thanh Hóa, Tuyên Quang, Vĩnh Phúc, Yên Bái.
- Khu vực 2: Gồm 22 tỉnh, thành phố khu vực phía Nam và 02 tỉnh khu vực Miền Trung là: An Giang, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Bến Tre, Bình Thuận, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Nai, Đồng Tháp, Tp.Hồ Chí Minh, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Sóc Trăng, Tây Ninh, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long và 02 tỉnh Miền Trung là Đắk Lawsk, Đắk Nông.
- Khu vực 3: Gồm 11 tỉnh khu vực Miền Trung là: Bình Định, Đà Nẵng, Gia Lai, Thừa Thiên – Huế, Kon Tum, Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Ninh, Quảng Trị, Quang Nam, Quảng Ngãi.
Hàng hóa chuyển phát
Tài liệu và mọi loại hàng hóa được phép lưu thông theo quy định của Pháp luật mỗi nước, không giới hạn về số lượng và khối lượng của hàng gửi.
Các dịch vụ đi kèm
- Dịch vụ phát tận tay người nhận
- Dịch vụ hóa đơn tài chính
- Dịch vụ khai giá (mua bảo hiểm chứng từ, hàng hóa giá trị thông thường, giá trị cao)
- Dịch vụ báo phát (báo phát ghi số hoặc tin nhắn SMS)
- Rút bưu gửi
- Thay đổi họ tên địa chỉ người nhận
- Dịch vụ Chuyển hoàn
- Dịch vụ phát hàng thu tiền COD trong nước
- Nhận và phát tại địa chỉ
- Dịch vụ Biên bản bàn giao quay về
- Dịch vụ thư ký khách hàng
- Dịch vụ thông tin đầy đủ
- Dịch vụ người nhận trả cước (TTĐN)
- Dịch vụ phát đồng kiểm
- Dịch vụ lấy CMND người nhận
- Dịch vụ phát ngoài giờ hành chính, chủ nhật, ngày lễ
- Dịch vụ điện hoa
Khối lượng
- Bưu gửi thông thường đến 31.5kg.
- Đối với bưu gửi là hàng nguyên khối không thể tách rời, vận chuyển bằng bộ được nhận gửi tối đa đến 50kg, nhưng phải đảm bảo giới hạn về kích thước theo quy định.
Kích thước
- Kích thước thông thường: Đối với Bưu gửi EBS là bất kỳ chiều nào của bưu gửi không vượt quá 1.5m và tổng chiều dài với chu vi lớn nhất (không đo theo chiều dài đã đo) không vượt quá 3m.
- Hàng cồng kềnh: Bưu gửi có kích thước lớn hơn so với kích thước thông thường được gọi là Bưu gửi cồng kềnh và có quy định riêng phụ thuộc và từng nơi nhận, nơi phát và điều kiện phương tiện vận chuyển.
- Hàng nhẹ: Là hàng gửi có khối lượng dưới 167 kg/m3 (tương đương với trên 6000 cm3/kg), khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể tích kiện hàng